Bài 13: Danh động từ - Gerund
Trong bài này bạn sẽ được học phần đầu tiên Danh động từ - Gerund.Chúc các bạn học tốt.
I.DEFINITION:
Gerund is a verb used as a Noun. Gerund is also called Verbal Noun. The form of Gerund and Present Participle is the same. However, their uses are different.
(Gerund is a verb used là một động từ được dùng nhưlà1 danh từ. Gerund cũng được gọi là Danh Động Tự. Hình thức của Gerund và hiện tại hoàn thành giống nhau. Tuy nhiên, cách dùng của chúng thì khác nhau).
Examples of Gerund:
- Learning English is not too difficult.
- Reading is my hobby.
II.UES OF GERUND:
1. Gerund as Subject (Gerund dùng làm chủ ngữ)
e.g.: Swimming is good.
2. Gerund as Object (Gerund dùng làm tân ngữ).
e.g.: I like swimming.
3. Gerund as Subjective Complement (Gerund dùng làm bổ sung nghĩa cho chủngữ).
e.g.: His favorite sport is swimming.
4. Gerund after preposition (Gerund dùng sau giới từ)
e.g.: I am fund of swimming.
5. Gerund after phrasal verb (Gerund dùng sau các động từ kép):care for (thích), give up (từ bỏ), leave off (thôi, ngừng), put off (hoãn lại), go on/keep on (tiếp tục)….
e.g.:
He gave up smoking last year.
I care for drinking coffee.
6. Gerund after: look forward to (trông mong), be used to/be accustomed to (quen, quen với), be worth (xứng đáng), be busy (bận), there is no (chẳng còn cách nào), it’s no use/ no good (chẳng ích gì), Do you mind/Would you mind (xin cảm phiền), can’t help/ can’t resist (không thể không, không khỏi)…..
e.g.:
I can’t help feeling sad.
7. Gerund after following verbs: admit, avoid, appreciate, consider, dislike, delay, enjoy, escape, imagine, finish, hate, keep, mind, miss, prefer, practice, postpone, start, stop, suggest, try, understand…..
e.g.:
I finished doing my homework.
We stopped talking.
*** NOTES:
- Gerund cũng có thểđứng sau mạo từ“the” hoặc Tính từsởhữugiống nhưdanh từ.
e.g.: Do you mind my smoking?
- Bản thân Gerund cũng có túc từ riêng của nó.
e.g.: He gave up drinking alcohol.
- Nhưng khi Gerund cómạo từ“the” đứng trước thì phải thêm giới từu Of giữa Gerund và túc từcủa nó.
e.g.: The reclaiming of land.
** Verbs followed by Gerund of Infinitive:
1. Begin, Start, Continue, Cease: sau các động từ này có thểdùng To-infinitive hay Gerund cũng được. Nhưng nếu động từ đi sau là các động từchỉtri giác nhưKnow, See, Think, Understand, Realize……thì thường dùng To-infinitive.
It stopped raining.
He began to understand what I was saying.
2. Advise, Allow, Permit, Recommend: sau các động từ này nếu có túc từ thì động từ đi sau túc từphải dùng To-infinitive; nếu không có túc từ thì dùng Gerund.
e.g.:
- He allowed me to go out.
- He allowed going out.
3. Regret, Remember, Forget: nếu động từ đi sau các động từnày diễn tả một hành động xảy ra trước thì dùng Gerund; nếu xảy ra sau thì dùng TO-infinitive.
e.g.:
I regret spending so much money.
I regret to be unable to come tomorrow.
He will never forget living in prison.
I forget to bring my English book.
4. Stop:Nếu sau Stop dùng Gerund thì có nghĩa là thôi làm, ngừng. Còn nếu dùng To-infinitive thì có nghĩa là dừng lại để làm một việc khác.
e.g.:
- We stop talking.
- Please stop smoking.
- We stopped to ask the way.
- Daisy stopped to have a shoat rest.
5. Try:Nếu dùng To-infinitive thif cos nghĩa là cố gắng, còn nếu dùng Gerund thì có nghĩa là thử.
e.g.:
- He tried to complete his work.
- He tried eating Chinese food. (He had never eaten it before).
6. Need, Require, Want: sau 3 động từ này có thểdùng Gerund hoặc To be + Part Participleđểdiễn tảý bịđộng.
e.g.:
- Your hair needs cutting.
- Your hair needs to be cut.
7. Used to, Be/Get used to:
a) Used to + Bare Infinitive (diễn tả thói quen trong quá khứnay không còn nữa)
e.g.:
- My brother used to smoke.
- She used to drink a lot of coffee.
b) Be/Get used to + Gerund (quen, quen với)
e.g.:
- My mother is used to getting up early.
- We get used to drinking tea after dinner.
EXERCISE:
Put the verbs in parentheses in their correct Infinitive or Gerund forms:
1. The children are busy (collect)……..shells on the beach.
2. I don’t much care for (go)……..to that restaurant.
3. Would you mind (answer)…….the phone when it rings?
4. She had to ask the boys (stop)……..(make)………noise.
5. Our teacher has promised (help)……..us (prepare)……..for the exams.
0 nhận xét:
Post a Comment