Bài 16: Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ
Video ngữ pháp Tiếng Anh hôm nay Thầy Trịnh Thanh Toản sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn bài 16 Sự Hòa hợp giữa chủ từ và động từ. Video ngữ pháp này gồm có 2 phần, ở phần này bạn sẽ được học các quy tắc cơ bản và những chú ý quan trọng giữa sự hòa hợp của chủ từ và động từ. Hy vọng video ngữ pháp bên dưới sẽ giúp bạn hiểu nhiều hơn về Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh.
Good Luck.!
BASIC PRINCIPLE: (Nguyên tắc cơ bản giữa sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ)
Singular subjects need Singular verbs; Plural subjects need Plural verbs. (Chủ từ số ít thì động tựsốít, chủtừsốchiều thì động sốnhiều)
*Examples:
- My brother is an engineer.
- My sisters are dancers.
*RULE 1
As a general rule, use a Plural verb with two or more subjects when they are connected by and. (Sử dụng động từ số nhiều khi đề cập đến 2 danh từkhác nhau và nối với nhau bằng “and”)
e.g.:
-A car and a bike are my means of transportation.
*However, in case the two connected subjects refer to the same person or thing, we use a Singular verb. (Khi từ add ở giữa 2 danh từmà nó chỉđềcập đến 1 người hay 1 điều gì đó thì ta dùng động từ số ít.)
e.g.:
- My classmate and best friend is Mary. (Mary vừa là bạn cùng lớp và bạn thân của tôi) -> Chỉđềcập đến 1 người nên ta chia động từsốít.
*RULE 2
The pronouns each, everyone, everybody, anyone, anybody, someone, somebody, no one, nobodyare Singular and require Singular verbs. (Luôn chia động từ số ít với những từ trên)
e.g.:
- Each of the girls sings well
- Each of the girls sings well
- Everyone is ready now.
*RULE 3.
When two subjects are connected by or, either/or or neither/nor, the verb agrees with the Second subject. (Khi có 2 chủ từ kết nối với nhau bởi or, either/or hoặc neither/nor, động từ được chia dựa theo chủngữthứ2)
e.g.:
- Either Tome or Jerry has the tickets.
- Neither Jenny nor the others are here now.
*RULE 4
When the Subject is either of or neither of plus a plural noun, we use a Singular Verb. (Khi chủ từ là either of hoặc neither of cộng với danh từ số nhiều, chúng ta dùng động từsốít.
e.g.:
- Either of these dresses looks good on you.
- Neither of the boys has finished his homework.
RULE 5
If two subjects are connected by words such as along with, as well as, no less than, besides, or not, the verb agrees with the First Subject. (Nếu 2 chủ từ nối với nhau bằng các từ along with, as well as, no less than, besides, hoặc not, thì động từ chia dựa vào Chủ từ thứ nhất.
e.g.:
- The politician, along with the newsmen, is expected to come shortly.
- The manager, as well as his assistants, has arrived.
*RULE 6
Use a Singular verb with sums of money or periods of time. (Sử dụng động từ số ít với tiền, đơn vị đo lường hoặc 1 khoảng thời gian)
e.g.:
- Ten dollars is a high price to pay.
- Five years is a long time for me.
*RULE 7.
When the subject is one of the relative pronouns such as who, whom, which, or that, the verb agrees with the Antecedent. (Khi chủ từ là 1 trong sốcác đại từquan hệwho, whom, which hoặc that, thì động từ hợp với động từ đi trước đó) (Nếu nó thay thếcho sốít thì động từtheo sau là sốít và ngược lại)
e.g.:
- Mr. Brown is the scientist who writes the reports. (Mr Brown là một nhà khoa học sốít động từta chia theo sốít ởthì hiện tại đơn He/She/It thêm s/es)
- He is one of the men who do the work. (The men là số nhiều I/You/We/They nên ta dùng Do)
*RULE 8
With words that indicate portions – percent, port, the majority, the minority, some, all, none, a number – look at the noun in your of phrase (object of the preposition) to determine whether to use a Singular or Plural verb. If the object of the preposition is Singular, use a Singular verb If the object of the preposition is Plural, use a Plural verb. (Với các từxác định phần – phần trăm, 1 phần, đa số, thiểu số, tất cả, …..- thì nhìn vào danh từ of phrase( danh từ của túc từ đằng sau) đểquyết định xem sửdụng động từsốít hoặc sốnhiều. Nếu túc từcủa giới từlà sốít thì dùng sốít. Nếu túc từcủa sốtừlà sốnhiều thì dùng động từsốnhiều.
e.g.:
- Fifty percent of the pie has disappeared.
- Fifty percent of the pies have disappeared.
- One-third of the city is unemployed.
- One-third of the people are unemployed.
- All of the pie is gone.
- All of the pies are gone.
- Some of the pic is missing.
- Some of the pies are missing.
- None of the garbage was picked up.
- None of the students were absent.
*RULE 9
Collective nouns such as family, committee, team, crowd, staff…. May be Singular if it is thought of as a single unit or Plural if it is thought of as individuals. (Những danh từ tập hơp như family, committee, team, crowd, staff Ta dùng số nhiều khi ngữ cảnh nó là sốnhiều hoặc dùng sốít nếu ngữcảnh nói đang là sốít.
e.g.:
- The Jackson family is a very happy one.
- The Jackson family is a very happy one.
(The Jackson family is acting as a unit here)
-The staff are in disagreement about the findings.
(The staff are acting as separate individuals in this example.)
*RULE 10
The following subjects are plural and require Plural verb: People, Police, Cattle, Scissors, Trousers, Pants, Shorts, Jeans, Glasses. (Gặp những từ trên luôn chia ởsốnhiều)
e.g.:
- Police were coming when the thief tried to escape.
- My trousers are old.
- Her glasses are very expensive.
*RULE 11
The following words end with “s”, but they are singular and require Singular verb: News, Series, Physics, Mathematics, Polities,…..(Khi gặp những từ tận cùng với “s” trên ta chú ý là chia ở số ít chứ không phải sốnhiều)
e.g.:
- The news is quite shocking to me.
- I think mathematics is very difficult.
*RULE 12
Some proper names always take as “s” ending, but they require Singular verb, such as: The United States, The United Nations, The Philippines, The Netherlands……..(Một số danh từ riêng luôn luôn có chữ“s” theo sau, nhưng ta phải chia ởdạng sốít)
e.g.:
- The United States is in America.
- The Philippines is a country in Asia.
*RULE 13
The following nouns are always singular and require Singular verbs: Advice, Furniture, Equipment, Knowledge, Luggage, Money, Homework, Housework, Information. (Những danh từ trên luôn luôn là sốít và chia động từởsốít.
e.g.:
- The furniture of this house is nice and comfortable.
- The luggage over there is hers.
0 nhận xét:
Post a Comment